[Sân Đình] Bài 6: Cước sắc - Tính điểm trong Tổ Tôm Sân Đình

Thảo luận trong 'Luật chơi Tổ Tôm Sân Đình (Đang cập nhật)' bắt đầu bởi mod02, 16/3/21.

Trạng thái chủ đề:
Các thành viên không thể bình luận.
  1. mod02

    mod02 Administrator Ban quản trị

    1. Cách tính điểm và cước ù đang áp dụng trong Tổ Tôm Sân Đình

    * Điểm:
    là đơn vị tính thắng - thua của người chơi sau mỗi ván ù.
    * Dịch: Là đơn vị cộng thêm khi người chơi ù nhiều cước. Trong TT Sân Đình, 1 dịch = 2 điểm.
    * Cách tính điểm của Sân Đình dựa trên cách tính của Tổ Tôm dân gian: Suông 4, dịch 2, bội tam, bội tứ, bội lục. Kính tứ cố bằng 2 Chi nẩy.

    a. Suông: Bài Ù không có cước gì. Ù Suông được 4 điểm - 0 dịch.

    b. Thông:
    Ván trước Ù đúng, ván sau Ù tiếp. Ù Thông được 6 điểm - 1 dịch (+2 điểm).

    c. Tam khôi (Tứ khôi, Ngũ khôi…):
    Ù 3 (4, 5 ….) ván liên tiếp, ván trước có xướng Thông (Tam khôi, Tứ khôi…).
    Ù Tam khôi được 8 điểm - 2 dịch. Mỗi ván thông tiếp theo được cộng thêm 1 dịch (+2 điểm).

    d. Thiên ù:
    Là bài có cái, tất cả các quân bài đã được xếp vào phu và có lưng.
    Thiên ù được tính 8 điểm - 1 dịch (+2 điểm).

    e. Bạch thủ:
    Bài Ù đủ các điều kiện (1) bài chưa thành, (2) chỉ duy nhất có 1 nước ù bằng cách Phỗng để ù. (Phỗng quân Yêu, Phỗng quân đã xin Bất thực để ù thì không được xướng Bạch thủ).
    Ù Bạch thủ được 8 điểm - 1 dịch (+2 điểm).

    f. Tôm:
    Bài Ù và có lưng Tôm (Tạm vạn - Tam sách - Thất văn).
    Ù Tôm được 8 điểm - 1 dịch (+2 điểm).

    g. Lèo:
    Bài Ù và có lưng Lèo (Cửu vạn - Bát sách - Chi chi).
    Ù Lèo được 10 điểm - 2 dịch (+4 điểm).

    h. Bí tư:
    Bài chờ có 2 đôi (4 quân này không có quân nào nằm trong các phu đang có, không phải quân bất thực và không có quân Yêu), chỉ có 1 nước chờ ù là lên quân còn lại tạo thành phu bí để ù (Quân bài ù là quân không có trên bài).
    Ù Xuyên Bí tư được 10 điểm - 2 dịch (+4 điểm).

    i. Xuyên Năm gian:
    Bài Ù với quân ù ghép với 4 quân trên bài (4 quân này không có quân nào nằm trong các phu đang có và không có quân Yêu) thành 1 phu dọc chỉ có 5 quân, trong đó quân ù là quân có số ở giữa ( Quân bài ù là quân không có trên bài).
    Ù Xuyên Năm gian được 10 điểm - 2 dịch (+4 điểm).

    j. Thập điều (thập hồng):
    Bài ù có 10 quân đỏ, các quân còn lại là đen.
    Ù Thập điều được 12 điểm

    k. Kính Cụ:
    Bài ù chỉ có 1 quân Ông Cụ là quân đỏ, 20 quân còn lại là quân đen.
    Ù Kính cụ được 12 điểm.

    l. Bạch định:
    Bài ù với 21 quân đen, không có quân đỏ.
    Ù Bạch định được 16 điểm.

    m. Chi chi nảy: Bài ù cần thoả mãn 3 điều kiện: (1) Chờ ù duy nhất cây Chi, (2) trong cách xếp bài chờ ù thì có què ít nhất 1 cây 9 vạn và 1 cây 8s, và (3) không bỏ vào thành. Ù Chi chi nảy được 24 điểm.
    Lưu ý: Khi ù Chi chi nảy thì không được xướng thêm cước Lèo. Các cước khác nếu có vẫn được xướng thêm.

    n. Kính Tứ Cố:
    Bài ù có 4 quân Ông Cụ là quân đỏ, 17 quân còn lại là quân đen. Ù Kính tứ cố được 48 điểm.
    2. Cách tính điểm sau mỗi ván ù: Lấy điểm của cước ù lớn nhất + dịch của các cước còn lại.
    Ví dụ: bài ù Tam khôi Thập điều Lèo sẽ được tính điểm như sau:
    12 (Thập điều) + 4 (Tam khôi) + 4 (Lèo) = 20 điểm​
     
    Last edited by a moderator: 11/9/21
Trạng thái chủ đề:
Các thành viên không thể bình luận.